Nhắc đến Layer chắc hẳn ai cũng sẽ nghĩ ngay đến Photoshop. Nhưng ít ai để ý rằng Layer trong Illustrator cũng là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho các designer. Và nếu hiểu về nó thì các thao tác của bạn sẽ trở nên nhanh gọn và chính xác hơn đấy.

1.1 Quản lý Panel Layers

Trong bảng Panel Layers có rất nhiều các công cụ và lựa chọn khác nhau để phục vụ tất cả các nhu cầu cần thiết của người sử dụng Layer trong Illustrator.

Biểu tượng Visibility

Visibility Visibility in layerlà công cụ thường xuyên được sử dụng của layer trong illustrator. Bằng cách nhấp chuột vào biểu tượng bạn có thể quản lý sự ẩn hiện của layer hoặc các thành phần trong layer. Hoặc bạn cũng có thể làm theo các lệnh bên dưới:

      • ALT + Click vào con mắt để mở và tắt các Layer.
      • CTRL + Click vào con mắt để nó chuyển đổi nội dung của Layer giữa chế độ Preview với chế độ outlien.
      • CTRL + ALT + Click vào con mắt để chuyển đổi tất cả ngoại trừ Layer ở chế độ outline.

Biểu tượng Lock 

Lock look trong layer : Khi muốn chỉnh sửa các đối trượng, layer trong Illustrator mà không muốn tác động đến 1 layer nào đó. Bạn nhấp chuột vào biểu tượng để thực hiện khóa layer đó.Khi muốn chỉnh sửa layer bạn phải nhấp chuột để mở khóa layer.

Biểu tượng Color 

Color: %C3%B4 m%C3%A0u color  công cụ này cho phép bạn hiển thị màu để bật sáng các vùng chọn trong Layer. Bao gồm các đường Path, hộp biên, điểm neo.

Biểu tượng Expand / collapse

Expand / collapse Panel Layers %C3%B4 m%C3%A0u color được sử dụng để mở rộng hay thu gọn các FAT BURNERS FOR SLIMMING MEN phần layer. Mũi tên hướng sang phải phản ánh chế độ collapsed, mũi tên hướng xuống phản ánh chế độ expanded.

Biểu tượng Name

Name name in illustrator được dùng để đặt tên tương ứng cho layer và các đối tượng bên trong layer. Để đổi tên layer mong muốn nhấp chuột 2 lần vào Layer và nhập tên mong muốn. Để sử dụng tối ưu các layer, bạn nên đổi các tên tương ứng cho layer.

Biểu tượng Selection

Biểu tượng Selection được sử dụng để thể hiện chọn 1 layer.

1.2 Các nút Panel Layer

Các biểu tượng xuất hiện trong bảng Layer Panel :

  • Make / release clipping mask Make release clipping mask:  Công cụ này của layer trong Illustrator được tạo ra với mục đích: Tạo các mặt nạ xén từ hai hoặc nhiều đối tượng, giải phóng các đối tượng.
  • Create new subayer Create new subayer 1:  Công cụ này cho phép chọn thêm một Layer con bên trong bảng Layer.
  • Create new Layer Create new subayer: Lựa chọn biểu tượng này khi muốn thêm mới layer phía trên layer đang chọn
  • Delete Selection lelete: Lựa chọn biểu tượng này khi muốn xóa Layer, Layer con, đường Path hay các nhóm layer.
    panel

1.3 Những lệnh thường gặp khác với layer trong Illustrato

Nhóm lệnh thường xuyên được sử dụng

  • Duplicate “Layer Name”: Tạo bản sao của Layer được chọn.
  • Option for “Layer Name”: Cho phép mở bảng Layer potions.
  • Enter /Exit Iso lation mode: Cho phép thêm hoặc thoát chế độ Isolation mode khi đối tượng hay Layer được chọn trên Artboard.
  • Locate object: Định vị mục tương ứng trong Panel Layers.
  • Merge Selected: Gộp tất cả các chi tiết, hình ảnh trong các Layer hoặc nhóm thành một Layer đơn.
  • Flatten Artwork: Di chuyển các ảnh trong tất cả Layer nhìn thấy được vào một Layer. Cung cấp tùy chọn để loại bỏ hay giữ lại ảnh trên các Layer ẩn.
  • Collect In New Layer: Di chuyển chi tiết, hình ảnh trên Artboard đến một Layer mới.
  • Release To Layers (sequence): Di chuyển chi tiết, hình ảnh trên Layer được chọn đến Layer khác.

layerNhóm lệnh không thường xuyên được sử dụng

  • Release to Layers (Build): Tách riêng đối tượng trên Layer được chọn đến Layer riêng của nó và sao chép các đối tượng.
  • Reverse order: Đảo lại thứ tự xếp các Layer.
  • Template: Tạo một Layer mẫu tự động khóa và làm mờ nội dung.
  • Show All Layers / Hide others: Thay đổi hiển thị của tất cả trừ Layer được chọn.
  • Preview All Layers /outline others: Thay đổi chế độ xem của tất cả trừ Layer được chọn.
  • Unlock All Layer / lock others: Thay đổi khóa hoặc mở khóa hiển thị của tất cả trừ Layer được chọn.
  • Paste Remember Layers: Tùy chọn này sẽ quyết định nơi đặt ảnh sao chép sẽ ởđâu khi được dán trở lại một File
  • Panel Option: Điều chỉnh thông số kích cỡ hàng và sự hiển thị thumbnail của một Layer đã được chọn.

Trên đây, Reno cũng cấp một số tính năng có thể thao tác với layer. Để tìm hiểu thêm kiến thức về phần mềm, các bạn có thể tham khảo về khóa học Illustrator của Renotree.

Xem thêm khoá học Reno Tree – More Reno Tree courses


Lớp Photoshop


Lớp Ilustrator


Lớp Tư Duy Thiết Kế

Học viện thiết kế RENO TREE
Graphic Design Academy – Trung tâm dạy thiết kế Đồ Họa ngắn hạn
Hotline: 08.5590.1188 – 089.808.3366
Add: Số 41, ngõ 168 Hào Nam, Đống Đa, HN
Fanpage: fb.com/renotree.vn
Mail: vietnam.renotree@gmail.com